Thẻ ngân hàng Smartlink là gì?
Mục lục [Ẩn]
Ngày nay, giao dịch thanh toán hay chuyển tiền qua thẻ ATM là nhu cầu hết sức thực tiễn. Thẻ ATM bao gồm thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.Tuy nhiên, có một vấn đề khá "khó chịu" đó là thẻ ATM ngân hàng này chưa chắc đã được hỗ trợ giao dịch với ngân hàng kia. Vì thế, trước khi thực hiện giao dịch, bạn cần phải xem xét ngân hàng mà mình chuyển tiền đến và thẻ ATM của mình có liên minh với nhau hay không.
Hiện nay, tại Việt Nam có 3 tổ chức liên minh thẻ ngân hàng đó là: Smartlink, VNBC, Banknet. Trong đó Smartlink là tổ chức duy nhất đã kết nối với 2 tổ chức còn lại.
Thẻ Smartlink là gì?
Smartlink là một mạng lưới bao gồm các ngân hàng được thành lập nhằm mục đích giúp thực hiện giao dịch giữa các ngân hàng thành viên với nhau được thuận tiện, nhanh chóng hơn.
Thẻ Smartlink là thẻ do ngân hàng trong hệ thống Smartlink phát hành nhằm thực hiện các giao dịch giữa các ngân hàng trong hệ thống. Dấu hiệu nhận biết của thẻ Smartlink chính là logo Smartlink nằm ở mặt trước hoặc mặt sau của thẻ.
Bạn có thể thực hiện nhiều giao dịch tại mạng lưới ATM và POS của toàn bộ các ngân hàng thành viên Smartlink như rút tiền mặt, chuyển khoản, vấn tin, sao kê rút gọn, thanh toán hóa đơn... cũng như thực hiện các giao dịch ở mạng chuyển mạch khác. Riêng đối với ngân hàng ngoài hệ thống sẽ bị hạn chế về các chức năng giao dịch, bạn chỉ có thể rút tiền mặt hoặc vấn tin mà thôi.
Thẻ Smartlink kết nối giao dịch nhiều ngân hàng
Các dịch vụ của Smartlink
Các dịch vụ chính Smartlink đang cung cấp và phát triển gồm có:
- Dịch vụ xử lý dữ liệu điện tử các giao dịch tài chính – Smartlink Switching:
- Dịch vụ xử lý dữ liệu giao dịch ATM
- Dịch vụ xử lý dữ liệu giao dịch POS.
- Dịch vụ cổng thanh toán – Smartlink Payment Gateway:
- Cổng thanh toán trực tuyến qua Internet (e-Commerce)
- Cổng thanh toán điện tử phục vụ nạp tiền, thanh toán hóa đơn (Topup, Billing)
- Dịch vụ cung cấp giải pháp và phương tiện thanh toán Ví điện tử - Smartlink Ewallet
- Dịch vụ tư vấn đào tạo phát triển dịch vụ thẻ và thanh toán điện tử
- Các dịch vụ khác
Xem thêm: Hướng dẫn chuyển tiền bằng thẻ ATM nhanh chóng an toàn
Danh sách thành viên thuộc hệ thống Smartlink
Hệ thống Smartlink hiện nay có đến 39 thành viên, hầu hết trong số đó đều là các ngân hàng tên tuổi tại Việt Nam, điều này góp phần làm tăng sự uy tín cho mạng lưới liên minh ngân hàng, cụ thể gồm:
STT | Tên viết tắt | Tên đầy đủ |
1 | ABBank | Ngân hàng TMCP An Bình |
2 | ACB | Ngân hàng TMCP Á Châu |
3 | BaoViet Bank | Ngân hàng TMCP Bảo Việt |
4 | Eximbank | Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam |
5 | GP Bank | Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu |
6 | HDBank | Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM |
7 | IVB | Ngân hàng TNHH Indovina |
8 | MB | Ngân hàng TMCP Quân Đội |
9 | Maritime Bank | Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam |
10 | NCB | Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân |
11 | SHB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội |
12 | SeABank | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á |
13 | Shinhan Bank | Ngân Hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam |
15 | TPBank | Ngân hàng TMCP Tiên Phong |
16 | Viet A Bank | Ngân hàng TMCP Việt Á |
17 | Vietcombank | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam |
18 | VIB | Ngân hàng Quốc tế Việt Nam |
19 | VID Public Bank | Ngân hàng Liên doanh VID Public |
20 | VPBank | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng |
21 | Bac A Bank | Ngân hàng TMCP Bắc Á |
22 | OCB | Ngân hàng TMCP Phương Đông |
23 | Habubank | Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Hà Nội |
24 | DongA Bank | Ngân hàng TMCP Đông Á |
25 | BIDV | Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam |
26 | Agribank | Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam |
27 | VietinBank | Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
28 | NamA Bank | Ngân hàng TMCP Nam Á |
29 | Saigon Bank | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương |
30 | OceanBank | Ngân hàng TMCP Đại Dương |
31 | CBBank | Ngân hàng Xây dựng Việt Nam |
32 | PG Bank | Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex |
33 | LienVietPostBank | Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt |
34 | Hong Leong Bank | Ngân hàng Hong Leong Việt Nam |
35 | VRB | Ngân hàng liên doanh Việt – Nga |
36 | Sacombank | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thường Tín |
37 | SCB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn |
38 | Standard Chartered | Ngân hàng Standard Chartered |
39 | Viet Capital Bank | Ngân hàng TMCP Bản Việt |
Phí thực hiện giao dịch liên ngân hàng trên ATM
Khi khách hàng thực hiện các giao dịch bằng thẻ ATM với các ngân hàng trong hệ thống liên kết thường phải trả mốt ố phí, cụ thể như sau:
Loại phí | Trả cho Smartlink | Trả cho ngân hàng | Tổng |
Vấn tin | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
In sao kê | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
Chuyển khoản nội bộ | 550 VNĐ | 1.100 VNĐ | 1.650 VNĐ |
Rút tiền | 1.650 VNĐ | 1.650 VNĐ | 3.300 VNĐ |
Trên đây là những thông tin quan trọng về hệ thống Smartlink, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về chính sách bảo mật thông tin, hỗ trợ giải quyết sự cố cũng như các chính sách đảm bảo quyền lợi hợp pháp của khách hàng trong quá trình thực hiện các giao dịch.
Mọi thắc mắc cần giải đáp nhanh chóng!!!
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất