So sánh 2 loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Mục lục [Ẩn]
Tìm hiểu về thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được biết đến như một trong những công cụ thay thế tiền mặt đang được sử dụng rộng rãi. So sánh 2 loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ để có một cái nhìn tổng quan các chi tiết - loại phí liên quan - ưu điểm, nhược điểm của từng loại.
Thẻ ghi nợ (Debit Card) là gì?
Thẻ ghi nợ là một loại thẻ thanh toán không dùng tiền mặt được ngân hàng phát hành, dùng để chi tiêu trong phạm vi số tiền bạn có trong tài khoản. Để mở thẻ debit card, bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng.
Số tiền bạn có trong tài khoản này cũng là giới hạn mà bạn có thể chi tiêu từ thẻ ghi nợ. Các chức năng chính của thẻ ghi nợ là thanh toán, rút tiền và chuyển khoản tại ATM hoặc POS.
Thẻ ghi nợ có 2 loại:
- Thẻ ghi nợ nội địa: chỉ có thể thanh toán trong nước
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Có phạm vi sử dụng trong và ngoài nước, có tính phí
Xem ngay: Các loại thẻ ghi nợ hiện nay
Hầu hết các loại thẻ ghi nợ đều miễn phí hoặc có phí thường niên thấp hơn, bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ như thẻ ATM.
Thẻ tín dụng (Credit Card) là gì?
Thẻ tín dụng - Credit Card là thẻ của ngân hàng có tính năng chi tiêu trước trả tiền sau. Khi được mở một tài khoản thẻ tín dụng thì khách hàng được cấp cho một hạn mức tín dụng (là số tiền ứng trước có trong thẻ) để chi tiêu, thanh toán miễn phí trong khoảng thời gian miễn lãi 45 - 60 ngày.
Thay vì liên kết với tài khoản cá nhân thì thẻ tín dụng liên kết với ngân hàng hoặc tổ chức tài chính phát hành thẻ. Vì vậy, khi bạn thanh toán thông qua thẻ tín dụng thì nhà phát hành thẻ (ngân hàng) sẽ phải trả tiền cho người bán, bạn sẽ thanh toán lại cho ngân hàng sau.
Tìm hiểu thêm: Cách thức hoạt động của thẻ tín dụng
Dễ dàng phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Với thẻ tín dụng, bạn được hưởng nhiều ưu đãi nhưng thường có mức phí thường niên từ 200.000 đến 2.000.000 VNĐ tùy hạng thẻ của mỗi ngân hàng.
Điều đặc biệt lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng là cần có trách nhiệm về tài chính của bản thân. Phải đảm bảo làm thế nào để không bị tiêu dùng quá giới hạn và thanh toán cho ngân hàng theo tháng để tránh bị nợ xấu.
Hiện nay, có rất nhiều các loại thẻ tín dụng khác nhau phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng. Ngoài thẻ tín dụng nội địa thì các loại thẻ tín dụng quốc tế, thẻ đồng thương hiệu như thẻ tín dụng MasterCard, thẻ tín dụng JCB, thẻ tín dụng Visa cũng rất hữu ích dành cho khách hàng.
>>> Xem thêm: Top các ngân hàng làm thẻ tín dụng tốt nhất hiện nay
Giải đáp thắc mắc và tư vấn MIỄN PHÍ!!
Thẻ tín dụng có phải là thẻ ATM không?
Về lý thuyết, thẻ ATM là tên gọi chung của phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành. Thẻ ATM bao gồm cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
Tuy nhiên, do thẻ ghi nợ được sử dụng tại cây ATM nhiều hơn nên mọi người thường hiểu thẻ ATM chính là thẻ ghi nợ.
Kết luận: Thẻ tín dụng là một loại thẻ ATM
Cách phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ATM
Điểm giống nhau giữa thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
- Về cấu tạo: Cả 2 loại thẻ này đều là thẻ từ, được làm bằng nhựa và có kích thước tiêu chuẩn là 8,5cm x 5,5cm x 0,07cm. Những thông tin phải có trên 2 thẻ, bao gồm: ngân hàng phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ, thời gian có hiệu lực của thẻ
- Về chức năng: Thẻ ATM và thẻ ghi nợ đều có thể thanh toán không cần dùng tiền mặt. Ngoài ra, 2 thẻ này đều có tính năng trả góp và rút tiền mặt
- Phân loại thẻ: Cả 2 loại thẻ này đều được chia làm thẻ thanh toán nội địa và thẻ thanh toán quốc tế với tầm hoạt động khác nhau như: Thẻ thanh toán nội địa chỉ có thể mua sắm trong nước còn thẻ thanh toán quốc tế có thể cho phép bạn mua sắm ở nước ngoài.Các thẻ thanh toán quốc tế phổ biến hiện nay được gọi theo tên các tổ chức tài chính quốc tế phát hành ra thẻ đó như thẻ Visa, Mastercard, JCB…
Thẻ ATM khác thẻ tín dụng như thế nào?
Để phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, cách nhanh nhất là bạn tìm hiểu những điểm khác nhau giữa thẻ tín dụng và thẻ ATM. Trong đó, điểm lớn nhất mà bất kỳ ai sử dụng 2 loại thẻ này cần biết đó là số tiền trong thẻ tín dụng là số tiền vay ngân hàng, còn số tiền trong thẻ ATM là số tiền của bạn gửi vào.
Tìm hiểu những đặc điểm khác nhau dưới đây để dễ dàng phân biệt 2 loại thẻ này:
Về cấu tạo thẻ
Tiêu chí | Thẻ ATM | Thẻ tín dụng |
Mặt trước |
Có dòng chữ DEBIT trên thẻ |
Đơn vị phát hành thẻ, thông thường là Mastercard hoặc Visa Chip điện tử |
Mặt sau | Dải băng chứa các thông tin được mã hóa |
Dải băng chứa các thông tin được mã hóa Ô chữ ký dành cho chủ thẻ Mã bảo mật CVV |
Về chức năng của thẻ:
Thẻ tín dụng Credit Card |
Thẻ ghi nợ Debit Card |
|
Chức năng chính |
Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, nạp tiền điện thoại... | Thanh toán hàng hóa, dịch vụ... |
Thông tin |
Với thẻ tín dụng bạn được cấp một hạn mức tín dụng. Khi bạn sử dụng thẻ thì ngân hàng sẽ thanh toán giúp bạn. Nhưng bạn phải thanh toán hóa đơn cho ngân hàng trong 45 ngày nếu bạn, trừ khi bạn muốn bị tính lãi suất. | Bất cứ lúc nào bạn sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán hoặc mua hàng thì tiền sẽ bị trừ ngay trong tài khoản ngân hàng của bạn. Với thẻ ghi nợ bạn chỉ có thể xài tiền có sẳn trong tài khoản mà thôi. |
Liên kết với |
Không yêu cầu tài khoản kiểm tra, tiết kiệm | Yêu cầu tài khoản |
Hóa đơn hàng tháng |
Có | Không |
Thủ tục đăng ký |
Tương đối khó, phụ thuộc vào điểm tín dụng của từng cá nhân và các thông tin khác. | Dễ dàng, cơ bản là không gặp khó khăn gì khi mở thẻ ghi nợ. |
Mức chi tiêu |
Thẻ tín dụng có hạn mức tín dụng riêng được chấp thuận bởi ngân hàng phát hành. Mức tín dụng có thể thay đổi dựa trên mức độ tín nhiệm của khách hàng trong thời gian sử dụng thẻ. | Tùy vào số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn nạp vào. |
Lãi suất |
Nếu một hóa đơn thẻ tín dụng không được thanh toán đầy đủ, lãi suất được tính trên dư nợ. Lãi suất thường là rất cao từ 2%-3,5%/tháng. | Không có lãi suất vì tiền này là của bạn đóng vào và còn được hưởng lãi không kỳ hạn. |
Bảo mật |
Được đánh giá có mức độ bảo mật thấp, và người tiêu dùng phải sử dụng cẩn thận nếu không muốn bị mất tiền oan. | Mức bảo mật thấp nhưng rủi ro phụ thuộc vào số tiền trong tài khoản ngân hàng của bạn. |
Lịch sử tín dụng |
Sử dụng thẻ tín dụng có trách nhiệm có thể cải thiện điểm tín dụng của bạn. Thẻ tín dụng thường báo cáo hoạt động hàng tháng cho trung tâm tín dụng. | Không ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng. |
Phí vượt hạn mức |
Thấp, các ngân hàng phát hành thẻ cho phép thấu chi với số tiền trên hạn mức tín dụng tối đa với một khoản phí được quy đinh trước từ 1% - 3% | Phí vượt hạn mức cao, Có thể thấu chi số tiền vượt quá giới hạn tài khoản. |
Chính sách ưu đãi |
Được hưởng nhiều ưu đãi, được Ngân hàng khuyến khích sử dụng. |
Ít có ưu đãi, dường như là không có |
Điều kiện làm thẻ
- Thẻ ATM: Mở thẻ ATM khá đơn giản, bạn chỉ cần trên 18 tuổi, có chứng minh nhân dân
- Thẻ tín dụng: Để mở được thẻ, bạn cần phải chứng minh cho ngân hàng các yếu tố sau: thông tin về cá nhân rõ ràng, có nguồn tài chính ổn định, sinh sống ở khu vực được hỗ trợ mở thẻ, có uy tín tín dụng và các yếu tố khác.
>>> Xem thêm: 4 điều kiện làm thẻ tín dụng mà bạn cần biết
Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng bản chất 2 loại thẻ là đáp ứng với các mục đích khác nhau, với thẻ ghi nợ là chuyển và rút tiền còn với thẻ tín dụng là để thanh hóa khi mua sắm để nhận ưu đãi nên muốn sử dụng thẻ tốt nhất hãy sử dụng đúng mục đích của nó.
Giải đáp thắc mắc và nhận tư vấn MIỄN PHÍ!!
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất