avatart

khach

icon

Luật bảo hiểm thất nghiệp 2020 và những điều quan trọng cần nhớ

Bảo hiểm xã hội

- 20/04/2020

0

Bảo hiểm xã hội

20/04/2020

0

Luật bảo hiểm thất nghiệp 2020 có rất nhiều thay đổi mới quan trọng liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động khi có nhu cầu hưởng bảo hiểm thất nghiệp bạn cần nắm vững.

Mục lục [Ẩn]

Đại dịch Covid-19 đã khiến cho hàng ngàn doanh nghiệp bị phá sản, hàng trăm nghìn người phải mất việc. Trong những tình huống như vậy, bảo hiểm thất nghiệp chính là phương án rất nhiều người lao động nghĩ đến để giải quyết vấn đề thu nhập. Thậm chí, cả những người sắp có nguy cơ mất việc cũng đã có sự chuẩn bị trước về tâm lý và hành động. Đó cũng chính là lý do vì sao bạn nên tìm hiểu ngay luật bảo hiểm thất nghiệp từ hôm nay để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho bản thân.

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi không may bị mất việc hoặc nghỉ việc. Chế độ này giúp người lao động có thu nhập để trang trải, ổn định cuộc sống và học nghề, tìm kiếm việc làm mới trong tương lai hiệu quả.

Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Theo điều 46, Luật Việc làm 2013, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là:

1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

- Hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

- Hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động có xác định thời hạn.

- Hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc cụ thể nhưng có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Các đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Quy định về các đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

2. Nếu người lao động đang được hưởng lương hưu hoặc làm giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Mức trích đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2020

Theo quy định mới nhất tại khoản 1 Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì mức trích đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp sẽ bằng 1% tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 của Quyết định trên cũng quy định mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu và mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2020 theo từng vùng, tính chất công việc. Cụ thể:

Mức trích đóng bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu năm 2020 theo vùng, tính chất công việc (đơn vị: nghìn đồng)

Hướng dẫn trích đóng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất

Mức lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp và mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa năm 2020 theo vùng ((đơn vị: nghìn đồng)

Theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng sẽ được tính theo công thức:

Mức trợ cấp thất nghiệp tháng 60% Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Luật bảo hiểm thất nghiệp cũng quy định mức hưởng tối đa hàng tháng không vượt quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc 5 lần mức lương tối thiểu vùng tùy theo chế độ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hoặc doanh nghiệp.

Về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thì căn cứ theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng sẽ được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau 36 tháng, cứ đóng đủ thêm 12 tháng sẽ được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp, tuy nhiên tối đa được hưởng không quá 12 tháng.

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Khi tìm hiểu các vấn đề về luật bảo hiểm thất nghiệp, bạn cũng đừng quên các điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Theo đó, người lao động phải đáp ứng đủ 4 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thử việc trừ các trường hợp:

-         Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái pháp luật.

-         Hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

Điều kiện 2: Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng.

Điều kiện 3: Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định.

Điều kiện 4: Sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm mới trừ các trường hợp:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ công an;
  • Đi học tập có trong thời gian từ đủ 12 tháng trở lên;
  • Ra nước ngoài sinh sống, định cư hoặc lao động theo hợp đồng;
  • Phải chấp hành quyết định vào trường giáo dưỡng hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  •  Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù...
  • Chết

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Để yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động hãy thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu trợ cấp thất nghiệp đến trung tâm giới thiệu việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp trong vòng 3 tháng từ ngày chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động. Bộ hồ sơ bao gồm:

-         Đơn yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định.

-         Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc quyết định thôi việc, quyết định sa thải, quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

-         Sổ bảo hiểm xã hội.

-         Hai ảnh 3x4.

-         Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú photo nếu nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại nơi cư trú (có kèm theo bản gốc để đối chiếu).

Hướng dẫn làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Bước 2: Chờ đợi thời hạn giải quyết hồ sơ. Nếu sau 15 ngày, từ khi nộp hồ sơ mà người lao động chưa tìm được việc làm mới sẽ được trung tâm dịch vụ việc làm xác nhận giải quyết hồ sơ để hưởng trợ cấp thất nghiệp.

-         Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ sẽ có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ bảo hiểm xã hội có xác nhận cho người lao động.

-         Nếu không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì sẽ được thông báo lại bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Xem chi tiết hơn về thủ tục rút trợ cấp thất nghiệp tại đây.

Bước 3: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp.

Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH tại địa phương sẽ chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho người lao động đi kèm với thẻ bảo hiểm y tế.

Sau đó, hàng tháng cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện tiếp việc chi trả trợ cấp thất nghiệp trong vòng 12 ngày, tính từ ngày hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó.

Tư vấn các thắc mắc về bảo hiểm thất nghiệp:

Đăng ký ngay

Hy vọng với những thông tin ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về luật bảo hiểm thất nghiệp và có sự chuẩn bị tốt nhất về mọi mặt khi yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.


Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây


Theo thị trường tài chính Việt Nam

Đánh giá bài viết:

(0 lượt)

(0 lượt)

Bài viết có hữu ích không?


Tư vấn miễn phí

Bạn chưa đồng ý với chúng tôi


Bình luận

Hãy hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận
Nội quy: Bình luận có tối thiểu 10 ký tự, gõ tiếng việt có dấu, không chứa nội dung tục tĩu.
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Gửi bình luận
bình luận
Mới nhất
Xem thêm

SO SÁNH QUYỀN LỢI BẢO HIỂM NHÂN THỌ

Họ và tên *

Email *

Số điện thoại *

Tỉnh/Thành phố *