Hoa hồng đại lý bảo hiểm là gì? Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm nhân thọ?
Mục lục [Ẩn]
Hoa hồng đại lý bảo hiểm là gì?
Theo Điều 41 Thông tư 124/2012/TT-BTC, hoa hồng đại lý bảo hiểm là các khoản chi phí của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trả trực tiếp cho đại lý bảo hiểm sau khi đại lý bảo hiểm mang lại lợi ích dịch vụ cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
Hoa hồng được trả để đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm bù đắp cho các chi phí đã bỏ ra trong khâu khai thác, bán sản phẩm bảo hiểm và trả công cho chính họ. Luật cũng quy định rõ, không được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho tổ chức, cá nhân không được phép hoạt động đại lý bảo hiểm, hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam; bên mua bảo hiểm, trừ trường hợp đại lý bảo hiểm mua bảo hiểm nhân thọ cho chính mình…
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được chủ động sử dụng hoa hồng đại lý bảo hiểm chi cho đại lý bảo hiểm để thực hiện một hoặc các nội dung sau:
- Giới thiệu, chào bán bảo hiểm
- Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm
- Thu phí bảo hiểm
- Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
- Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Đặc biệt, hoa hồng mà những tư vấn viên bảo hiểm nhân thọ nhận được không làm ảnh hưởng gì đến các quyền lợi bảo vệ, tiết kiệm, tích lũy trong hợp đồng bảo hiểm của khách hàng. Thu nhập của đại lý bảo hiểm chủ yếu đến từ hoa hồng. Vậy Có nên làm đại lý bảo hiểm nhân thọ không?
Hoa hồng bảo hiểm tử kỳ là gì?
Bạn có biết Sự khác nhau giữa đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm
Tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm được tính như thế nào?
Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa mà doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được phép trả cho đại lý bảo hiểm được quy định như sau:
Đối với nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ
Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân
Căn cứ Điều 41, Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC thì tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm nhân thọ được áp dụng đối với các sản phẩm bảo hiểm chính theo bảng sau:
Loại hình bảo hiểm nhân thọ |
Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm (%) | ||||
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ | Phương thức nộp phí 1 lần | ||||
Năm hợp đồng thứ nhất | Năm hợp đồng thứ hai | Các năm hợp đồng tiếp theo | |||
1. Bảo hiểm tử kỳ | 40 | 20 | 15 | 15 | |
2. Bảo hiểm sinh kỳ | Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống | 15 | 10 | 5 | 5 |
Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm | 20 | 10 | 5 | 5 | |
3. Bảo hiểm hỗn hợp: | Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống | 25 | 7 | 5 | 5 |
Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm | 40 | 10 | 10 | 7 | |
4. Bảo hiểm trọn đời |
30 | 20 | 15 | 10 | |
5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ | 25 | 10 | 7 | 7 | |
Bảo hiểm liên kết chung | |||||
Từ 10 năm trở xuống | 25 | 7 | 5 | 5 | |
Trên 10 năm | 40 | 10 | 10 | 7 | |
Bảo hiểm liên kết đơn vị
|
40 | 10 | 10 | 7 |
Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ nhóm
Tỷ lệ hoa hồng tối đa với nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ nhóm bằng 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
Bạn muốn trở thành đại lý bảo hiểm nhân thọ thì đừng bỏ thông tin về tuyển dụng đại lý bảo hiểm nhân thọ mới nhất hiện nay.
Tỷ lệ hoa hồng tối đa bảo hiểm tử kỳ là 40%
Đối với nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ
Tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ được quy định như sau:
STT | Nghiệp vụ bảo hiểm | Tỷ lệ hoa hồng tối đa (%) |
I | Bảo hiểm tự nguyện | |
1 | Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại | 5 |
2 | Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không | 10 |
3 | Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu biển | 5 |
4 | Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu (trừ tàu biển) | 15 |
5 | Bảo hiểm trách nhiệm | 5 |
6 | Bảo hiểm hàng không | 0,5 |
7 | Bảo hiểm vật chất xe cơ giới | 10 |
8 | Bảo hiểm cháy, nổ tự nguyện | 10 |
9 | Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính | 10 |
10 | Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh | 10 |
11 | Bảo hiểm nông nghiệp | 20 |
12 | Bảo hiểm bảo lãnh | 10 |
13 | Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt | 5 |
II | Bảo hiểm bắt buộc | |
1 | Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô | 5 |
2 | Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy | 20 |
3 | Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật | 5 |
4 | Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm | 5 |
5 | Bảo hiểm cháy, nổ | 5 |
6 | Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách | 3 |
Xem thêm bài viết “ Những điều cần biết nếu muốn trở thành đại lý bảo hiểm phi nhân thọ”; quy định về đào tạo đại lý bảo hiểm như thế nào? để có sự chuẩn bị tốt nhất khi chinh phục ngành nghề này.
Đối với nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe
Hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe là 20%.
Đối tượng được hưởng hoa hồng bảo hiểm
Đối tượng được hưởng hoa hồng bảo hiểm bao gồm:
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Đại lý bảo hiểm.
Lưu ý: Không được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho các đối tượng sau:
- Tổ chức, cá nhân không được phép hoạt động đại lý bảo hiểm, hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam.
- Bên mua bảo hiểm, trừ trường hợp đại lý bảo hiểm mua bảo hiểm nhân thọ cho chính mình.
- Cán bộ, nhân viên của chính doanh nghiệp bảo hiểm.
Giải đáp thêm: Đại lý bảo hiểm thuế thu nhập cá nhân tính như thế nào?
Thu nhập là yếu tố không thể thiếu khi chọn công việc, đặc biệt nó là phần thưởng xứng đáng cho cho sự nỗ lực của tư vấn viên trong việc giúp doanh nghiệp và khách hàng kết nối với nhau. Nếu bạn có dự định làm đại lý bảo hiểm, hãy cập nhập thông tin về hoa hồng đại lý bảo hiểm để đảm bảo quyền lợi của mình.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất