Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất? Cập nhật tháng 5/2024
Mục lục [Ẩn]
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay - Tháng 8/2024?
Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy
Cập nhật mới nhất tháng 8/2024 lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy của các ngân hàng có sự thay đổi như sau:
Đơn vị: %/năm
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG (%/năm) |
||||||
NGÂN HÀNG |
1 THÁNG |
3 THÁNG |
6 THÁNG |
9 THÁNG |
12 THÁNG |
18 THÁNG |
PVCOMBANK |
2,85 |
2,85 |
4,00 |
4,00 |
4,50 |
4,80 |
BAOVIETBANK |
2,90 |
3,40 |
4,50 |
4,60 |
4,90 |
5,50 |
OCEANBANK |
2,90 |
3,20 |
4,00 |
4,00 |
5,30 |
5,80 |
NCB |
3,1 |
3,4 |
4,55 |
4,75 |
5,1 |
5,6 |
CBBANK |
3,3 |
3,5 |
5,0 |
4,95 |
5,15 |
5,4 |
HDBANK |
2,75 |
2,75 |
4,8 |
4,6 |
5,4 |
6,0 |
VIET A BANK |
2,9 |
3,2 |
4,3 |
4,3 |
4,8 |
5,10 |
BAC A BANK |
3,1 |
3,3 |
4,6 |
4,7 |
5,4 |
5,5 |
DONG A BANK |
2,8 |
3,0 |
4,0 |
4,2 |
4,5 |
4,7 |
GPBANK |
2,5 |
3,02 |
4,1 |
4,35 |
4,9 |
5,0 |
VIETBANK |
3,0 |
3,3 |
4,6 |
4,6 |
5,2 |
5,8 |
SHB |
2,7 |
2,9 |
3,9 |
4,1 |
4,8 |
5,0 |
KIENLONGBANK |
2,8 |
2,8 |
4,5 |
4,8 |
5,0 |
5,3 |
SCB |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
2,9 |
3,7 |
3,9 |
OCB |
2,9 |
3,1 |
4,5 |
4,6 |
4,8 |
5,4 |
SAIGONBANK |
2,3 |
2,5 |
3,8 |
4,1 |
5,0 |
5,6 |
VIB |
2,7 |
3,0 |
4,2 |
4,2 |
4,8 |
4,8 |
EXIMBANK |
2,9 |
3,2 |
4,0 |
4,0 |
4,8 |
5,0 |
PG BANK |
2,9 |
3,2 |
4,2 |
4,2 |
5,0 |
5,2 |
LPBANK |
1,8 |
2,1 |
3,2 |
3,2 |
5,0 |
5,0 |
MBBank |
2,1 |
2,5 |
3,5 |
3,6 |
4,5 |
4,6 |
SACOMBANK |
2,3 |
2,8 |
3,8 |
3,9 |
4,7 |
4,9 |
VPBANK |
2,6 |
2,9 |
4,1 |
4,1 |
4,7 |
4,7 |
ACB |
2.1 |
2,5 |
3,3 |
3,6 |
4,3 |
4,4 |
TPBANK |
3.0 |
3,3 |
4,0 |
- |
- |
5,3 |
MSB |
3,0 |
3,0 |
3,8 |
3,8 |
4,2 |
4,2 |
NAM A BANK |
2,7 |
3,4 |
4,2 |
4,6 |
5,0 |
5,4 |
ABBANK |
2,65 |
2,8 |
4,5 |
3,7 |
5,0 |
3,9 |
SEABANK |
2,7 |
2,9 |
3,8 |
3,94 |
4,75 |
5,6 |
AGRIBANK |
1,6 |
1,9 |
3,0 |
3,0 |
4,7 |
4,7 |
VIETINBANK |
1,7 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,7 |
4,7 |
BIDV |
1,7 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,7 |
4,7 |
VIETCOMBANK |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
Tìm hiểu ngay: Gửi tiết kiệm ở ngân hàng nào tốt nhất?
Nhận xét: Qua bảng so sánh trên, chúng ta có thể đưa ra một số nhận xét sau:
Đối với kỳ hạn 1 tháng:
- Lãi suất cao nhất ở mức 3,3%/năm, được CB Bank áp dụng.
- Lãi suất thấp nhất hiện là 1,6%/năm tại các ngân hàng SCB, Agribank, Vietcombank.
Kỳ hạn 3 tháng:
- Lãi suất cao nhất là 3,5%/năm khi gửi tại CB Bank.
- Lãi suất thấp nhất là 1,9%/năm là tại SCB, Agribank, Vietcombank.
Kỳ hạn 6 tháng:
- Lãi suất cao nhất ghi nhận tại ngân hàng CB Bank với mức lãi là 5%/năm.
- Lãi suất thấp nhất là 2,9%/năm tại ngân hàng Vietcombank và SCB.
Kỳ hạn 12 tháng:
- Lãi suất cao nhất là ngân hàng BAC A BANK và HD BANK với 5,4%/năm.
- Lãi suất thấp nhất là SCB là 3,7%/năm.
Xem thêm: Mức lãi suất tiền gửi dài hạn mới nhất là bao nhiêu?
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay
Lãi suất tiết kiệm khi gửi online
Khi gửi tiết kiệm online, khách hàng vừa tiết kiệm thời gian vừa được nhận mức lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Thông thường khách hàng gửi tiết kiệm qua hình thức online sẽ được cộng thêm từ 0,1 – 0,2%/năm so với mức lãi suất gửi tại quầy. Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm khi gửi online mới nhất tháng 08/2024 tại các ngân hàng:
Đơn vị %/năm
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 2,9 | 3,0 | 4,7 | 4,1 | 5,2 | 4,1 | 4,1 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | – | – |
Timo | 3,2 | 3,4 | 4,7 | – | 5,3 | 5,5 | 5,35 |
Bảo Việt | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 | 5,5 |
BIDV | 2,0 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 | 4,8 |
CBBank | 3,4 | 3,6 | 5,15 | 5,1 | 5,3 | 5,55 | 5,55 |
Eximbank | 3,0 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | 5,1 | 5,2 |
GPBank | 2,5 | 3,02 | 4,35 | 4,6 | 5,15 | 5,25 | 5,25 |
HDBank | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 4,7 | 5,5 | 6,1 | 5,5 |
Hong Leong | 2,7 | 2,9 | 3,8 | 3,8 | 3,8 | – | – |
LPBank | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 | 5,6 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 | 4,5 |
Nam Á Bank | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 | 5,5 |
NCB | 3,3 | 3,6 | 4,75 | 4,95 | 5,30 | 5,80 | 5,80 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
OceanBank | 2,9 | 3,2 | 4,0 | 4,1 | 5,4 | 5,9 | 6,0 |
PVcomBank | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |
Sacombank | 2,7 | 3,2 | 4,0 | 4,1 | 4,9 | 5,1 | 5,2 |
Saigonbank | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5,0 | 5,6 | 5,7 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 | 3,9 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
Techcombank | 2,55 | 2,95 | 3,85 | 3,85 | 4,65 | 4,65 | 4,65 |
TPBank | 3,0 | 3,3 | 4,2 | – | 4,9 | 5,3 | 5,6 |
VIB | 2,8 | 3,1 | 4,3 | 4,3 | – | 4,9 | 5,1 |
VietBank | 3,0 | 3,4 | 4,6 | 4,6 | 5,2 | 5,8 | 5,8 |
VietCapitalBank | 3,0 | 3,2 | 4,25 | 4,55 | 4,75 | 5,25 | 5,35 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | – | 4,7 |
VPBank | 2,7 | 3,0 | 4,2 | 4,2 | 4,8 | 4,8 | 5,2 |
Đọc thêm: Ngân hàng nào có lãi suất gửi tiết kiệm online cao nhất?
Nhận xét: Qua bảng so sánh trên, chúng ta có thể đưa ra một số nhận xét sau:
Kỳ hạn 1 tháng:
- Lãi suất tại MSB cao nhất ở mức 3,5%/năm
- Lãi suất thấp nhất là ngân hàng SCB và Vietcombank 1,6%/năm
Kỳ hạn 3 tháng:
- Lãi suất cao nhất là mức 3,6%/năm được CB Bank và NCB áp dụng
- Lãi suất thấp nhất là 1,9%/năm tại ngân hàng SCB và Vietcombank.
Kỳ hạn 6 tháng
- CB Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất với 5,15%/năm.
- Ngân hàng SCB và Vietcombank niêm yết lãi suất thấp nhất 2,9%/năm
Kỳ hạn 12 tháng:
- Lãi suất cao nhất là 5,5%/năm của ngân hàng HDBank
- Ngân hàng SCB niêm yết lãi suất thấp nhất 3,7%/năm.
Để có được phương án lựa chọn tối ưu nhất, bạn có thể dễ dàng tính được số tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng TẠI ĐÂY.
Top 3 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay
Ngân hàng HD Bank - Lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,5%
Tại HDBANK, lãi suất gửi tiết kiệm online đang ở mức cao, có thể lên đến 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Đây được coi là mức lãi suất dẫn đầu thị trường hiện nay.
BAC A Bank - Lãi suất cao nhất đến 5,4%/năm
Lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng BAC A Bank hiện có sự thay đổi giữa các kỳ hạn.
- Kỳ hạn 12 tháng: Lãi suất 5,4%
- Kỳ hạn 18 tháng: Lãi suất 5,5%/năm. Kỳ hạn gửi đa dạng từ 1, 2 tuần đến 36 tháng và được phép rút trước hạn bất cứ lúc nào, hưởng lãi suất không kỳ hạn.
Tại BAC A Bank, khi khách hàng mở sổ tiết kiệm 1 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng với mức lãi suất cao nhất là 5,7%.
CBBank - Lãi suất cao đến 5,4%
Nằm trong nhóm những ngân hàng đang niêm yết lãi suất cao, CBBank cũng là lựa chọn mà bạn có thể cân nhắc khi tìm kiếm một ngân hàng gửi tiết kiệm lãi suất cao. Mức lãi suất cao nhất mà CBBank đang niêm yết là 5,4%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại quầy. Kỳ hạn 12 tháng, áp dụng lãi suất 5,15% năm.
Lãi suất huy động nhóm "Big 4" ngân hàng nhà nước
Theo khảo sát lãi suất huy động tiền gửi nhóm "Big 4" ngân hàng nhà nước gồm: BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank đã có nhiều thay đổi. Mức lãi suất huy động giảm hơn so với thời điểm trước đó. Trong đó:
- Ngân hàng Vietcombank: Dao động từ 2,4%/năm - 4,8%/năm cho thời gian huy động từ 1 tháng đến 12 tháng. Trong đó, lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện là 4,7%/năm cho tiền gửi tại kỳ hạn 24 tháng đến 60 tháng.
- Ngân hàng Agribank: Dao động từ 1,6%/năm - 4,7%/năm cho kỳ hạn huy động vốn từ 1 tháng đến 24 tháng. Trong đó mức lãi suất cao nhất là 4,7%/năm dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
- Ngân hàng BIDV: Dao động từ 1,7%/năm - 4,7%/năm, niêm yết cho kỳ hạn huy động từ 1 tháng đến 36 tháng. Trong đó lãi suất cao nhất hiện là 4,7%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng đến 36 tháng.
- Ngân hàng Vietinbank: Dao động từ 1,7%/năm - 4,7%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 24 tháng. Lãi suất cao nhất đang được Vietinbank triển khai là 4,8%/năm tại kỳ hạn từ 24 tháng trở lên.
Nhóm "Big 4" ngân hàng nhà nước gồm: BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank
Bạn có thể tham khảo lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất của nhóm "Big 4" qua bảng sau:
Ngân hàng |
Lãi suất | |||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
9 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
|
AGRIBANK |
1,6 |
1,9 |
3,0 |
3,0 |
4,7 |
4,7 |
VIETINBANK |
1,7 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,7 |
4,7 |
BIDV |
1,7 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
4,7 |
4,7 |
VIETCOMBANK |
1,6 |
1,9 |
2,9 |
2,9 |
4,6 |
- |
Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là gì?
Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là mức lãi suất mà ngân hàng trả cho tổ chức, cá nhân có khoản tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền gửi vào ngân hàng và mức lãi trong thời gian nhất định do ngân hàng quy định. Nó là một trong những cơ sở để doanh nghiệp, cá nhân dựa vào để có thể đưa ra quyết định gửi tiền vào ngân hàng hoặc chi tiêu, sử dụng cho mục đích khác.
Các loại lãi suất tiền gửi
Hiện nay, các ngân hàng thường áp dụng 2 loại lãi suất tiền gửi như sau:
- Lãi suất cố định là mức lãi suất được ấn định cụ thể trong suốt thời gian số tiền được gửi tại ngân hàng, không bị phụ thuộc hay biến động vào lãi suất thị trường. Vì vậy số tiền lãi luôn có thể tính chính xác.
- Lãi suất thả nổi là lãi suất được thay đổi theo thời gian, hoàn toàn dựa theo sự lên xuống của lãi suất thị trường.
Xem thêm: Những điều cần biết về gửi tiết kiệm lãi suất thả nổi
Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tiền gửi
Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng phụ thuộc vào một số yếu tố như:
- Hình thức gửi tiết kiệm: Gửi tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm online sẽ có mức lãi suất khác nhau. Thông thường khi gửi tiết kiệm theo hình thức trực tuyến, khách hàng sẽ nhận được lãi cao hơn từ 0,1 - 0,2%, thậm chí gần 1% so với khi gửi tiết kiệm tại quầy
- Kỳ hạn gửi: Không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn. Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường sẽ cao hơn khi bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn
- Quy mô số tiền gửi: Với một số ngân hàng quy định, đến một số tiền gửi nhất định sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất. Số tiền gửi càng cao lãi suất sẽ càng cao.
- Loại tiền gửi: VNĐ, ngoại tệ. Thông thường gửi tiết kiệm bằng VNĐ sẽ nhận mức lãi suất cao hơn khi bạn gửi tiết kiệm bằng các ngoại tệ khác
- Phương thức nhận lãi: Nhận lãi đầu kỳ, nhận lãi hàng tháng và nhận lãi cuối kỳ.
Có thể nói lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện nay đang ở mức cao, hầu hết các ngân hàng đều nâng lãi suất huy động sau khi Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh lãi suất điều hành. Lãi suất tiền gửi sẽ còn biến động và thay đổi. Vì vậy, trước khi quyết định gửi tiền ở ngân hàng nào, người gửi tiền cần nghiên cứu ngay trước thời điểm đó để có thông tin chính xác cao.
Trên đây là những thông tin tổng hợp về lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng mới nhất, bạn có thể tham khảo để có những quyết định phù hợp khi lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm. Từ đó nhận được mức lãi suất tốt nhất cho khoản tiền nhàn rỗi khi gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Nếu bạn đang có nhu cầu gửi tiết kiệm, hãy đăng ký ngay TẠI ĐÂY để được tư vấn miễn phí sản phẩm gửi tiết kiệm phù hợp nhu cầu với lãi suất hấp dẫn.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất