Làm chủ các thuật ngữ bảo hiểm nhân thọ: 101 thuật ngữ phổ biến
Mục lục [Ẩn]
Các thuật ngữ bảo hiểm nhân thọ: Giải mã chi tiết
1. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là một văn bản ghi nhận sự cam kết giữa công ty bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm, trong đó công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả số tiền bảo hiểm khi xảy ra những sự kiện quy định trước: thương tật, chết, hết hạn hợp đồng, sống đến một độ tuổi nhất định,... còn người tham gia bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí đầy đủ và đúng hạn.
2. Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng (hay Thời hạn bảo hiểm) là khoảng thời gian Khách hàng được bảo hiểm. Thời hạn hợp đồng được tính từ Ngày hiệu lực hợp đồng đến Ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm (hay Ngày đáo hạn hợp đồng / Ngày hết hạn bảo hiểm).
3. Hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Hiệu lực của hợp đồng này được tính từ ngày nộp phí đầu tiên và phải được ghi vào hợp đồng.
4. Thời gian cân nhắc
Thời gian cân nhắc là khoảng thời gian được tính từ lúc bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm tới 21 ngày sau đó. Trong vòng 21 ngày kể từ ngày nhận hợp đồng, nếu công ty bảo hiểm chưa nhận được yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm,thì bên mua bảo hiểm có quyền hủy tham gia bảo hiểm bằng cách gửi văn bản thông báo đến công ty bảo hiểm, kèm theo các hóa đơn thu phí bảo hiểm và bộ Hợp Đồng. Sau khi nhận được đầy đủ các tài liệu, đơn vị bảo hiểm sẽ hoàn trả lại phí bảo hiểm đã đóng, sau khi trừ đi chi phí khám, xét nghiệm y khoa (nếu có).
5. Thời gian chờ
Thời gian chờ là khoảng thời gian mà sự kiện xảy ra trong khoảng thời gian đó sẽ không được đơn vị bảo hiểm chi trả quyền lợi bảo hiểm. Thời gian chờ được quy định chi tiết tại Quy tắc và Điều khoản của từng sản phẩm. Thời gian chờ được tính từ ngày sản phẩm bắt đầu có hiệu lực, hoặc ngày khôi phục hiệu lực gần nhất (tùy vào ngày nào đến sau).
6. Người được bảo hiểm
Người được bảo hiểm: là người mà sinh mạng và cuộc sống của họ được bảo hiểm theo điều khoản của hợp đồng và có tên trong giấy yêu cầu bảo hiểm, phụ lục của hợp đồng bảo hiểm.
7. Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm là số tiền người tham gia bảo hiểm đăng ký, lựa chọn và cũng là số tiền mà công ty bảo hiểm phải thanh toán cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm khi có sự cố xảy ra đối với người được bảo hiểm.
8. Người thụ hưởng bảo hiểm
Người thụ hưởng bảo hiểm là người mà bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm chỉ định để thừa kế hợp pháp số tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm không may bị tử vong.
9. Người mua bảo hiểm
Là người trực tiếp kê khai, ký tên vào đơn yêu cầu bảo hiểm đồng thời là người trực tiếp đóng phí.Bên mua bảo hiểm cũng có thể là Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng bảo hiểm theo hợp đồng.
10. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn và tai nạn
Tai nạn là bất kỳ một thiệt hại thân thể nào do hậu quả duy nhất và trực tiếp của một lực mạnh bất ngờ từ bên ngoài tác động lên người được bảo hiểm. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn là trường hợp mà người được bảo hiểm bị mất hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của:
- Hai tay; hoặc
- Hai chân; hoặc
- Hai mắt; hoặc
- Một tay và một chân; hoặc
- Một tay và một mắt; hoặc
- Một chân và một mắt.
11. Tuổi bảo hiểm
Tuổi của người được bảo hiểm hay người tham gia bảo hiểm nói chung trong bảo hiểm nhân thọ là tuổi tính theo ngày sinh nhật ngay sau ngày được nhận bảo hiểm và là một trong những điều kiện cơ bản để tính phí bảo hiểm. Cơ sở để tính tuổi là giấy khai sinh, chứng minh thư hay sổ hộ khẩu.
Trường hợp công ty bảo hiểm phát hiện khai nhầm tuổi thì sẽ xử lý như sau:
Thứ nhất, nếu tuổi thật nhiều hơn tuổi đã khai nhưng tính tại thời điểm bắt đầu được nhận bảo hiểm người được bảo hiểm vẫn ở trong độ tuổi được nhận bảo hiểm thì công ty bảo hiểm sẽ tính lại số tiền bảo hiểm và giữ nguyên mức phí bảo hiểm, lúc đó giá trị của số tiền bảo hiểm sẽ bị giảm đi. Nếu tại thời điểm bắt đầu được nhận bảo hiểm người được bảo hiểm đã ở ngoài độ tuổi nhận bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm bị huỷ bỏ và công ty bảo hiểm chỉ hoàn lại cho người tham gia bảo hiểm một tỷ lệ phí nhất định đã nộp.
Thứ hai, là trường hợp tuổi thật ít hơn tuổi đã khai. Như vậy, người tham gia bảo hiểm đã nộp phí cao hơn mức phí tính theo tuổi đúng. Lúc đó, công ty bảo hiểm sẽ hoàn lại số phí thừa đã nộp và giữ nguyên mức số tiền bảo hiểm. Mức phí định kỳ sẽ nộp trong những lần sau được tính lại theo tuổi đúng.
12. Bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm
Là bảng nhằm minh họa quyền lợi của sản phẩm chính và các sản phẩm bổ trợ đính kèm (nếu có), dựa trên các mức lãi suất minh họa giả định có thể đạt được trong tương lai. Việc hiểu sai những thông tin mà bảng minh họa này cung cấp sẽ khiến cho việc chọn sản phẩm bảo hiểm kém chính xác. Bạn có thể tham khảo Cách đọc bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm để nắm hiểu chi tiết về bảng minh họa sản phẩm.
13. Bệnh có sẵn
Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc tổn thương của người được bảo hiểm đã được bác sĩ kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị trước ngày hiệu lực hợp đồng.
14. Sự kiện bảo hiểm
Sự kiện bảo hiểm là những sự kiện khách quan không thể lường trước, ảnh hưởng đến sức khỏe, thân thể và tính mạng của người được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. Sự kiện bảo hiểm do người tham gia bảo hiểm và công ty bảo hiểm thỏa thuận, hoặc được quy định bởi cơ quan luật pháp.
15. Thời hạn đóng phí
Thời hạn đóng phí là khoảng thời gian Khách hàng cần đóng phí bảo hiểm để được nhận các quyền lợi tương ứng theo Hợp đồng bảo hiểm đã ký kết.
16. Thời hạn đóng phí dự kiến
Thời hạn đóng phí dự kiến (áp dụng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung/liên kết đơn vị) là thời hạn Quý khách dự định đóng Phí bảo hiểm của Sản phẩm bảo hiểm chính và sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có).
17. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là số tiền mà người tham gia bảo hiểm có nghĩa vụ thanh toán cho công ty bảo hiểm để thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.
Phí bảo hiểm phụ thuộc chủ yếu vào ba yếu tố sau: Số tiền bảo hiểm; Độ tuổi của người tham gia hay người được bảo hiểm; Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm. Các loại phí bảo hiểm bao gồm:
- Phí bảo hiểm cơ bản
Là khoản phí đóng cho sản phẩm bảo hiểm chính, được ghi nhận trong hợp đồng hoặc xác nhận thay đổi hợp đồng (nếu có). Người tham gia có quyền lựa chọn thời hạn đóng phí, ví dụ đóng hàng tháng, hàng quý, nửa năm hoặc một năm.
- Phí quản lý hợp đồng
Đây là khoản phí được khấu trừ hàng tháng để công ty bảo hiểm thực hiện các công việc liên quan như quản lý, duy trì hợp đồng cho người tham gia.
- Phí bảo hiểm đóng thêm
Là số tiền mà bên mua bảo hiểm muốn gửi thêm vào hợp đồng bảo hiểm nhân thọ để tiết kiệm và sinh lãi sau khi đã đóng đầy đủ phí bảo hiểm cơ bản.
- Phí rủi ro
Là khoản phí được khấu trừ hàng tháng để đảm bảo chi trả quyền lợi bảo hiểm theo quy định của sản phẩm bảo hiểm mà khách hàng tham gia.
- Phí bảo hiểm bổ trợ
Là khoản phí đóng cho các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ mà khách hàng mua kèm với sản phẩm chính.
- Phí rút hợp đồng
Phí rút giá trị tài khoản hợp đồng: Là khoản phí mà bên mua bảo hiểm phải chịu khi yêu cầu rút một phần từ giá trị tài khoản hợp đồng.
Cần nắm bắt các thuật ngữ liên quan đến phí bảo hiểm
18. Bảo hiểm bổ trợ
Bảo hiểm bổ trợ là loại bảo hiểm phụ được mua kèm với sản phẩm bảo hiểm nhân thọ chính. Mục đích là gia tăng phạm vi bảo vệ giúp người tham gia được chăm sóc sức khỏe một cách toàn diện. Đặc điểm của bảo hiểm bổ trợ là
- Thời hạn bảo vệ là 1 năm, cần tái tục đóng phí hàng năm để đảm bảo quyền lợi;
- Mức phí tham gia thấp, quyền lợi bảo hiểm cao;
- Là sản phẩm tham gia tự nguyện;
- Không có giá trị hoàn lại;
- Khách hàng có thể tham gia một hoặc nhiều sản phẩm bổ trợ
19. Giá trị tài khoản hợp đồng
Giá trị tài khoản hợp đồng là số tiền hiện có trong tài khoản hợp đồng của bạn. Giá trị tài khoản hợp đồng được hình thành từ phí bảo hiểm phân bổ và lãi đầu tư sau khi khấu trừ các loại phí và chi phí.
20. Giá trị giải ước
Giá trị giải ước hay còn gọi là giá trị hoàn lại là số tiền mà người được bảo hiểm được nhận khi có yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng.
21. Đáo hạn hợp đồng bảo hiểm
Thuật ngữ đáo hạn hợp đồng bảo hiểm là chỉ ngày cuối cùng của thời hạn hợp đồng được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu hợp đồng còn hiệu lực đến thời điểm đó. Khi đáo hạn, đơn vị bảo hiểm sẽ hoàn trả tiền cho người được bảo hiểm.
Các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ
Ngoài những thuật ngữ cơ bản trong bảo hiểm nhân thọ, bạn cũng nên nắm bắt thêm các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ. Dưới đây là các từ viết tắt phổ biến:
- BHNT: Bảo hiểm nhân thọ;
- HĐBH: Hợp đồng bảo hiểm;
- BMBH: Bên mua bảo hiểm;
- NĐBH: Người được bảo hiểm;
- STBH: Số tiền bảo hiểm;
- NTH: Người thụ hưởng;
Ngoài ra, các từ viết tắt trong bảo hiểm nhân thọ thường để ý nghĩa gốc tiếng Anh nên sẽ có đôi lúc chúng làm bạn khó hiểu. Hãy cùng chúng tôi giải mã các từ này.
- FYP (First Year Premium): Là khoản phí bảo hiểm năm đầu tiên mà bên mua bảo hiểm cần đóng;
- IP (Insurance Premium): là khoản phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm cần đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm để được hưởng quyền lợi;
- ANP (Annualized New Premium): Phí bảo hiểm mới quy năm. Đây là tổng phí bảo hiểm thu được từ các hợp đồng bảo hiểm mới ký kết trong một năm. ANP thể hiện sự phát triển khách hàng mới của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
- APE (Annual Premium Equivalent): Phí bảo hiểm quy năm. Là chỉ số được sử dụng để tính toán phí doanh thu phí bảo hiểm của đại lý bảo hiểm nhân thọ.
- Riders: Các điều khoản bổ sung trong hợp đồng bảo hiểm. Các điều khoản này có thể là bổ sung những lợi ích hoặc sửa đổi trong chính sách bảo hiểm cơ bản hay hạn chế, giới hạn phạm vi bảo hiểm.
- Banca (viết tắt của Bancassurance): Là một thuật ngữ để chỉ hoạt động phân phối bảo hiểm nhân thọ thông qua ngân hàng. Khi một công ty bảo hiểm ký kết hợp đồng hợp tác phân phối bảo hiểm với ngân hàng, ngân hàng sẽ bán sản phẩm bảo hiểm cũng như một số dịch vụ khác cho khách hàng của mình thông qua hệ thống chi nhánh và nguồn khách hàng hiện có.
Thuật ngữ bảo hiểm tiếng anh
Tại sao cần nắm vững các thuật ngữ bảo hiểm
Việc nắm vững các thuật ngữ trong hợp đồng bảo hiểm rất quan trọng vì nó giúp bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm bảo hiểm mà bạn đang tham gia hoặc đang cân nhắc tham gia. Hãy cùng Thebank.vn phân tích 5 lợi ích khi bạn nắm rõ thuật ngữ bảo hiểm:
- Hiểu rõ hơn về sản phẩm: Hiểu biết về thuật ngữ giúp bạn đọc và hiểu rõ hơn điều khoản, điều kiện của hợp đồng bảo hiểm. Điều này giúp bạn chọn lựa sản phẩm phù hợp với nhu cầu và tài chính của bạn.
- Tránh hiểu lầm và hậu quả không mong muốn: Đôi khi, những từ ngữ phức tạp trong hợp đồng bảo hiểm có thể tạo ra sự hiểu lầm. ví dụ như người được bảo hiểm và người thụ hưởng bảo hiểm…Việc hiểu rõ các thuật ngữ giúp tránh được những hậu quả không mong muốn, như việc mua sai sản phẩm hoặc không hiểu rõ về quyền lợi của mình.
- Tự tin khi thảo luận với người bán bảo hiểm: Nắm vững các thuật ngữ giúp bạn tự tin khi thảo luận với người bán bảo hiểm. Bạn có thể đặt câu hỏi chính xác và hiểu rõ hơn về sản phẩm mà họ đề xuất.
- Hiểu rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm: Các thuật ngữ cũng giúp bạn hiểu rõ về quyền lợi và trách nhiệm của mình khi tham gia các chương trình bảo hiểm nhân thọ.
- Tư duy chiến lược hơn trong lựa chọn sản phẩm phù hợp: Nắm vững thuật ngữ giúp bạn phân tích, so sánh và lựa chọn sản phẩm bảo hiểm một cách chiến lược hơn. Bạn có thể đánh giá và so sánh các ưu nhược điểm của các gói bảo hiểm khác nhau một cách thông minh.
Cần nắm vững các thuật ngữ bảo hiểm nhân thọ trước khi tham gia
Việc nắm vững các thuật ngữ bảo hiểm nhân thọ không chỉ giúp bạn tự tin trong việc mua bảo hiểm mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình sử dụng sản phẩm bảo hiểm. Đăng ký ngay để được tư vấn về các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ một cách chi tiết và cụ thể nhất với bạn.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất