2 gói bảo hiểm y tế tự nguyện Bảo Minh nổi bật nhất hiện nay
Mục lục [Ẩn]
Nhận thấy độ rủi ro đến với con người ngày càng cao, và hậu quả người thân phải gánh chịu, trách nhiệm chăm sóc gia đình khá nặng nề, vì vậy bảo hiểm y tế của Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh hỗ trợ bảo vệ toàn diện sức khỏe khi có bệnh tật và tính mạng của con người khi có rủi ro về tai nạn, bệnh tật phát sinh.
Bảo hiểm y tế tự nguyện của Bảo Minh gồm có 2 gói: Bảo hiểm sức khỏe toàn diện và Bảo hiểm sức khỏe gia đình
Gói bảo hiểm sức khỏe toàn diện
Bảo hiểm sức khỏe toàn diện là gói dịch vụ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cho người được bảo hiểm, là dịch vụ uy tín trên thị trường bảo hiểm. Bảo Minh là đơn vị bảo hiểm tiên phong trong việc bồi thường sức khỏe nhằm hỗ trợ chi phí, cuộc sống của người tham gia bảo hiểm, giảm tối đa thời gian chi trả tiền bồi thường.
Nhằm phát triển hệ thống, mang lại cảm giác hài lòng nhất cho người tham gia bảo hiểm, Bảo Minh đã liên kết với bệnh viện lớn, bệnh viện quốc tế, bệnh viện có uy tín nhằm bảo lãnh và chăm sóc tốt nhất cho khách hàng của mình. Bởi châm ngôn của Bảo Minh, sức khỏe của khách hàng chính là Vàng, là sự sống của mình.
Đối tượng được bảo hiểm
Mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống làm việc tại Việt Nam từ 1-65 tuổi. Đối với chương trình bảo hiểm đặc biệt chỉ nhận tới 60 tuổi.
Phạm vi bảo hiểm
Loại bảo hiểm này bồi thường cho người được bảo hiểm trong những trường hợp sau đây:
- Phạm vi A: Chết do ốm đau bệnh tật, thai sản
- Phạm vi B: Chết và thương tật thân thể do tai nạn
- Phạm vi C: Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật
Quyền lợi bảo hiểm
Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe toàn diện của Bảo Minh, bạn sẽ nhận được những quyền lợi như sau:
STT | Chương trình bảo hiểm/Quyền lợi bảo hiểm | Chương trình phổ thông | Chương trình đặc biệt |
I. | Sinh mạng cá nhân | ||
Chết do ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm | Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại Phạm vi bảo hiểm A | Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại Phạm vi bảo hiểm A | |
II. | Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm | ||
1. | Chết do tai nạn | Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B | Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B |
2. | Thương tật vĩnh viễn | Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B. Tỷ lệ phần trăm thương tật được quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành. | Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B. Tỷ lệ phần trăm thương tật được quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành. |
3. | Thương tật tạm thời | Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo hiểm B. Tỷ lệ phần trăm thương tật được quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành. | Trả chi phí điều trị thực tế và trợ cấp mất giảm thu nhập 0,1% số tiền bảo hiểm/ ngày điều trị, tối đa không quá 180 ngày/năm bảo hiểm. Tổng số tiền được trả không vượt quá tỷ lệ phần trăm thương tật tương ứng quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo Minh ban hành. |
III. | Ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm phải nằm viện hoặc phẫu thuật | ||
1. | Nằm viện tây y (tối đa không quá 60 ngày/năm bảo hiểm) |
+) 10 ngày đầu: trả 0,5% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện +) Ngày thứ 11 trở đi: 0,3% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện
|
+) 10 ngày đầu: Trả chi phí điều trị thực tế và trợ cấp mất giảm thu nhập 0,08% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện. Tổng số tiền được trả không quá 0,5% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện. +) Ngày thứ 11 trở đi: Trả chi phí điều trị thực tế và trợ cấp mất giảm thu nhập 0,05% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện. Tổng số tiền được trả không quá 0,5% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện.
|
2. | Nằm viện đông y (tối đa không quá 90 ngày/năm bảo hiểm) |
+) 20 ngày đầu: trả 0,2% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện. +) Ngày thứ 21 trở đi: trả 0,1% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện
|
+) 20 ngày đầu: trả chi phí điều trị thực tế, không quá 0,2% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện +) Ngày thứ 21 trở đi: trả chi phí điều trị thực tế, không quá 0,1% số tiền bảo hiểm/ngày nằm viện
|
3. | Phẫu thuật | Trả tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm tương ứng với từng loại phẫu thuật quy định tại Bảng tỷ lệ phẫu thuật do Bảo Minh ban hành. | Trả chi phí hội chẩn, gây mê, chi phí mổ, phòng mổ. Tổng số tiền được trả không vượt quá tỷ lệ phần trăm số tiền bảo hiểm tương ứng với từng loại phẫu thuật quy định tại Bảng tỷ lệ phẫu thuật do Bảo Minh ban hành. |
Đọc thêm: Khám răng có được bảo hiểm y tế không?
Hiệu lực bảo hiểm
- Phạm vi A: chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đầy đủ
- Phạm vi B: có hiệu lực bảo hiểm sau khi người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ
- Phạm vi C: Trường hợp ốm đau bệnh tật: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ. Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, mổ u nang buồng trứng, điều trị thai sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm. Trường hợp sinh đẻ bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm
Loại trừ bảo hiểm
- Hành động cố ý gây tai nạn của người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp người thừa kế là trẻ em dưới 14 tuổi).
- Vi phạm quy định, pháp luật, nội quy của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội.
- Bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma tuý và các chất kích thích tương tự khác.
- Kế hoạch hoá gia đình, bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn.
- Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.
- Các hoạt động hàng không.
- Tham gia đánh nhau trừ khi đó là hành động tự vệ.
- Động đất, núi lửa, chiến tranh ,nội chiến, đình công.
- Điều khiển phương tiện không có giấy phép hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam
Để hiểu thêm chi tiết về loại bảo hiểm này, bạn có thể đọc quy tắc bảo hiểm sức khỏe toàn diện Bảo Minh TẠI ĐÂY.
Tìm hiểu thêm: Tại sao đi khám sức khỏe có bảo hiểm y tế mà không được chi trả?
Phí bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm
a. Chương trình phổ thông: Người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn Số tiền bảo hiểm trong phạm vi từ 1.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng/người (hoặc ngoại tệ đương).
b. Chương trình đặc biệt: Người tham gia bảo hiểm có quyền lựa chọn Số tiền bảo hiểm trong phạm vi từ trên 20.000.000 đồng/người đến 800.000.000 đồng/người (hoặc ngoại tệ tương đương).
Tỷ lệ phí bảo hiểm cá nhân (chương trình phổ thông)
Phạm vi bảo hiểm/Tuổi | 1 – 18 | 18 – 40 | 41 – 50 | 51 – 60 | 61 – 65 |
Phạm vi bảo hiểm A | 0,15% | 0,29% | 0,55% | 0,95% | 1,55% |
Phạm vi bảo hiểm B | 0,25% | 0,28% | 0,28% | 0,28% | 0,28% |
Phạm vi bảo hiểm C | 0,30% | 0,38% | 0,55% | 0,65% | 0,90% |
Tỷ lệ phí bảo hiểm cá nhân (chương trình đặc biệt)
Phạm vi bảo hiểm/Tuổi | 1 – 18 | 18 – 40 | 41 – 50 | 51 – 60 |
Phạm vi bảo hiểm A | 0,13% | 0,23% | 0,53% | 0,75% |
Phạm vi bảo hiểm B | 0,25% | 0,28% | 0,28% | 0,28% |
Phạm vi bảo hiểm C | 0,28% | 0,36% | 0,48% | 0,62% |
Ghi chú:
- Phí bảo hiểm/người/năm = Số tiền bảo hiểm x tỷ lệ phí bảo hiểm
- Đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm có từ 50 thành viên trở lên, tuổi trung bình của nhóm thuộc vào nhóm tuổi nào thì áp dụng tỷ lệ phí của nhóm tuổi đó cho tất cả các thành viên trong nhóm.
Nếu bạn muốn tham gia bảo hiểm sức khỏe toàn diện Bảo Minh, hãy đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí.
Công ty bảo hiểm Bảo Minh luôn tận tình, sát cánh cùng khách hàng
Gói bảo hiểm sức khỏe gia đình
Gói bảo hiểm sức khỏe gia đình áp dụng cho mọi công dân ở Việt Nam và cả người nước ngoài đang làm việc, sinh sống tại Việt Nam, đảm bảo các điều kiện và từ 14 ngày tuổi đến 70 tuổi. Gói bảo hiểm này sẽ hỗ trợ cho người tham gia bảo hiểm khi gặp các rủi ro ốm đau, thai sản phải nằm viện, khi phẫu thuật, bệnh tật, hoặc chết do mọi nguyên nhân…
Đối tượng bảo hiểm
Mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống làm việc tại Việt Nam từ 14 ngày tuổi đến 70 tuổi.
Phạm vi bảo hiểm
- Chết do mọi nguyên nhân
- Thương tật thân thể do tai nạn
- Ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật
Quyền lợi bảo hiểm
Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe gia đình, bạn sẽ nhận được quyền lợi như sau:
STT | STBH/Quyền lợi bảo hiểm |
Mức I 5.000.000 VND |
Mức II 10.000.000 VND |
Mức III 20.000.000 VND |
Mức IV 30.000.000 VND |
Mức V 50.000.000 VND |
Mức VI 100.000.000 VND |
I | Bảo hiểm chính | ||||||
1 | Trường hợp chết | 5.000.000 VND | 10.000.000 VND | 20.000.000 VND | 30.000.000 VND | 50.000.000 VND | 100.000.000 VND |
2 | Thương tật thân thể vĩnh viễn do tai nạn | Tỷ lệ % của số tiền bảo hiểm dựa theo Bảng tỷ lệ thương tật | |||||
3 | Thương tật thân thể tạm thời do tai nạn | Tỷ lệ % của STBH dựa theo Bảng tỷ lệ thương tật | Chi phí điều trị thực tế không quá tỷ lệ % theo Bảng tỷ lệ thương tật | ||||
4 | Nằm viện tại bệnh viện Tây y do ốm đau, bệnh tật, thai sản (Tối đa 60 ngày/năm bảo hiểm) | 25.000 VND/ngày | 50.000 VND/ngày | 100.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 150.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 250.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 500.000 VND/ngày |
5 | Nằm viện tại bệnh viện Đông y do ốm đau, bệnh tật, thai sản (Tối đa 120 ngày/năm bảo hiểm) | Chi phí thực tế không quá 15.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 30.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 60.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 90.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 150.000 VND/ngày | Chi phí thực tế không quá 300.000 VND/ngày |
6 | Phẫu thuật do ôm đau, bệnh tật, thai sản | Tỷ lệ % của STBH dựa theo Bảng tỷ lệ phẫu thuật | Chi phí điều trị thực tế không quá tỷ lệ % theo Bảng tỷ lệ phẫu thuật | ||||
II | Bảo hiểm mở rộng | ||||||
1 | Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật, thai sản (Tối đa 5 lần/năm bảo hiểm) | Không áp dụng | 50.000 VND/lần | 100.000 VND/lần | 150.000 VND/lần | 250.000 VND/lần | 500.000 VND/lần |
2 | Mất giảm thu nhập trong thời gian nằm viện do tai nạn, ốm đau, thai sản | Không áp dụng | 50.000 VND/ngày | 100.000 VND/ngày | 200.000 VND/ngày |
Xem thêm: Bảo hiểm y tế có hỗ trợ sinh đẻ không?
Hiệu lực bảo hiểm
- Tai nạn: Bảo hiểm có hiệu lực ngay sau người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm đầy đủ
- Ốm đau, bệnh tật, thai sản:
- Trường hợp ốm đau bệnh tật: Bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
- Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ mổ u nang buồng trứng, điều trị thai sản: Bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
- Trường hợp sinh đẻ bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
Loại trừ bảo hiểm
Bảo hiểm Bảo Minh sẽ không bảo hiểm trong các trường hợp sau:
- Hành động cố ý gây tai nạn của người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp người thừa kế là trẻ em dưới 14 tuổi).
- Vi phạm quy định, pháp luật, nội quy của chính quyền địa phương hoặc các tổ chức xã hội.
- Bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma túy và các chất kích thích tương tự khác. Kế hoạch hoá gia đình, bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn.
- Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.
- Các hoạt động hàng không.
- Tham gia đánh nhau trừ khi đó là hành động tự vệ.
- Động đất, núi lửa, chiến tranh ,nội chiến, đình công.
- Điều khiển phương tiện không có giấy phép hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam
Phí bảo hiểm
Hiện nay, bảo hiểm sức khỏe gia đình Bảo Minh có các mức phí áp dụng đối với cá nhân như sau:
Bảo hiểm chính:
Bảo hiểm điều trị ngoại trú:
Bảo hiểm mất giảm thu nhập
Phí bảo hiểm gia đình áp dụng theo bảng dưới đây:
Số người tham gia bảo hiểm/gia đình/năm | Tỷ lệ giảm phí |
Đến 5 người | 2% |
Từ 6 người đến 10 người | 4% |
Từ 11 người đến 15 người | 6% |
Từ 16 người đến 20 người | 8% |
Trên 20 người | 10% |
Đọc ngay: Mua bảo hiểm y tế bao nhiêu tiền
Thủ tục yêu cầu trả tiền bảo hiểm Bảo Minh
Khi yêu cầu Bảo Minh trả tiền bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng phải gửi cho Bảo Minh các giấy tờ chính sau:
- Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm theo mẫu của Bảo Minh.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Hợp đồng bảo hiểm (bản sao).
- Biên bản tai nạn có xác nhận của cơ quan, đơn vị chính quyền địa phương hoặc Công an nơi người được bảo hiểm bị tai nạn (trường hợp bị tai nạn).
- Các chứng từ y tế: Giấy ra viện (trường hợp điều trị nội trú), phiếu mổ (trường hợp phẫu thuật)...
- Giấy chứng tử (trường hợp người được bảo hiểm tử vong).
- Chứng từ chứng minh quyền thụ hưởng hợp pháp trong trường hợp người được bảo hiểm chết hay giấy ủy quyền nhận tiền bảo hiểm trong trường hợp thay mặt người được bảo hiểm nhận tiền bảo hiểm.
Công ty bảo hiểm Bảo Minh được nhiều người quan tâm vì quan tâm tới lợi ích của khách hàng, dịch vụ chu đáo
Lưu ý khi sử dụng bảo hiểm y tế tự nguyện Bảo Minh
Bất kỳ khách hàng nào khi ký hợp đồng mua bảo hiểm y tế tự nguyện Bảo Minh, cần đọc kỹ các tài liệu sau:
- Giấy yêu cầu bảo hiểm sức khỏe và tai nạn: Gồm những thông tin của chủ bảo hiểm, thông tin người bảo hiểm với những câu hỏi về tình trạng bệnh, hoặc rủi ro phát sinh, đồng thời khách hàng cần điền chính xác lịch sử bảo hiểm trước đó và yêu cầu bảo hiểm gì.
- Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm sức khỏe và tai nạn.
- Quy tắc bảo hiểm sức khỏe và tai nạn: Với những quy tắc rõ ràng về các điều khoản, các thông tin bắt buộc trong hợp đồng, khách hàng trước khi ký vào hợp đồng cần nắm rõ.
Tìm hiểu thêm: Những câu hỏi thường gặp về bảo hiểm y tế
Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh ngày càng phát triển nhiều gói bảo hiểm nhằm mang lại những lợi ích tốt nhất cho khách hàng, hỗ trợ khách hàng và người thân khi có rủi ro bệnh tật, tai nạn xảy ra. Với những thông tin về 2 gói bảo hiểm trong bảo hiểm y tế tự nguyện Bảo Minh, khách hàng sẽ hiểu hơn các điều khoản, quyền lợi, từ đó quyết định chính xác, phù hợp với kinh tế, nhu cầu của gia đình, bản thân. Nếu bạn đang có nhu cầu mua bảo hiểm y tế tự nguyện, hãy ĐĂNG KÝ NGAY để được tư vấn miễn phí.
Đóng góp bài viết của các bạn bằng cách gửi bài viết Tại đây
Theo thị trường tài chính Việt Nam
Bình luận
Nếu bị báo cáo vi phạm quá 10 lần sẽ bị banned nick.
Mới nhất
Cũ nhất
Bình luận hay nhất